– QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Vì lý do nào đó, doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh thì cần nắm rõ các quy định chung sau:
1. Chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh;
2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 năm;
3. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 2 năm;
4. Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ nhất, nếu doanh nghiệp muốn tạm ngưng kinh doanh lần thứ hai thì phải thông báo thời hạn tạm ngừng lần thứ hai cho cơ quan đăng ký kinh doanh, trước 3 ngày làm việc, tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai.
CÁC LƯU Ý KHÁC KHI LÀM THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH
1. Miễn lệ phí môn bài
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nguyên năm dương lịch hoặc nguyên năm tài chính;
Ví dụ: Doanh nghiệp tạm ngưng kinh doanh nguyên năm 2021 – từ 01/01/2021 được miễn lệ phí môn bài nếu nộp hồ sơ trước 3 ngày làm việc, tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh.
2. Tờ khai thuế
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
Doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế của quý trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp nhận.
3. Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính năm nếu tạm ngừng không nguyên năm dương lịch hay năm tài chính.
4. Các lưu ý khác
Ngoài những lưu ý quan trọng về báo cáo và thuế, doanh nghiệp còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định sau:
• Vẫn phải treo bảng hiệu;
• Thanh toán các khoản nợ với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
• Không được ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
• Thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác với khách hàng, đối tác và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Hot-line hổ trợ : 078 400 4094. (Mr Hiền)